Tổ mãu giáo bé
Kế hoạch năm 2023-2024
TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA KHỐI 3 - 4 TUỔI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
|
Thủy Phương, ngày 29 tháng 08 năm 2023 |
|
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 -2024
ĐỘ TUỔI 3 - 4 TUỔI
Căn cứ Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT 2021 ban hành về việc hợp nhất các Thông tư về chương trình giáo dục mầm non;
Căn cứ chương trình Giáo dục mầm non của nhà trường năm học 2023 – 2024 ban hành kèm theo quyết định số31/QĐ- MNSC ngày 14/08/2023 của trường Mầm non Sơn Ca về việc ban hành Chương trình giáo dục Mầm non của nhà trường năm học 2023 – 2024;
Căn cứ vào mục tiêu phát triển chất lượng của địa phương;
Căn cứ vào khả năng của trẻ, điều kiện thực tiễn của trường và các lớp 3 – 4 tuổi.
Tổ chuyên môn khối lớp 3 – 4 tuổi xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2023 – 2024 độ tuổi 3 – 4 tuổi như sau:
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục độ tuổi 3 – 4 tuổi nhằm giúp trẻ phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.
- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
- Có ý thức về bản thân.
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
V. PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lí nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp, thói quen và những kỹ năng sống tích cực.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ MẪU GIÁO
Thời gian |
Hoạt động |
80 - 90 phút |
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng |
30 - 40 phút |
Học |
40 - 50 phút |
Chơi, hoạt động ở các góc |
30 - 40 phút |
Chơi ngoài trời |
60 - 70 phút |
Ăn bữa chính |
140 -150 phút |
Ngủ |
20 - 30 phút |
Ăn bữa phụ |
70 - 80 phút |
Chơi, hoạt động theo ý thích |
60 - 70 phút |
Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ |
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1320 Kcal.
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 615 - 726 Kcal.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52% - 60% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi trưa (khoảng 150 phút).
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Kiểm tra sức khỏe. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp như cảm lạnh, đau mắt đỏ,quai bi, cháy rận, viêm tai, gun sán, sở... Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp như: ngã, bỏng, đuối nước, hóc sặc, hóc dị vật, dịch bệnh Covid – 19 thực hiện 5k theo khuyến cáo của Bộ Y tế.
II. GIÁO DỤC
1. ĐỘ TUỔI 3 – 4 TUỔI
1.1. Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
a) Phát triển vận động
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.
- Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
- Giữ gìn sức khỏe và an toàn, phòng chống bệnh theo mùa.
- Phòng chống tai nạn thương tích.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
a) Phát triển vận động
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
- Hô hấp: Hít vào, thở ra. |
- Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên. + Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực. |
|
- Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân: + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. |
|
2. Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động |
- Đi và chạy: + Đi kiễng gót. + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. + Đi trong đường hẹp. |
- Bò, trườn, trèo: + Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. + + Bò chui qua cổng. + Trườn về phía trước. + Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm). - Tung, ném, bắt: + Lăn, đập, tung bắt bóng với cô. + Ném xa bằng 1 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc. |
|
- Bật - nhảy: + Bật tại chỗ. +Bật về phía trước. + Bật xa 20 - 25 cm. |
|
3. Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ |
- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng các hình khối khác nhau. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút. - Tô vẽ nguệch ngoạc. - Cài, cởi cúc. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Nhận biết một số món ăn,thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). |
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
- Làm quen cách đánh răng, lau mặt. - Tập rửa tay bằng xà phòng. - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn |
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. |
- Nhận biết trang phục theo thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. |
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
1.2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Khám phá khoa học
- Các bộ phận của cơ thể con người
- Đồ vật
- Động vật và thực vật
- Một số hiện tượng tự nhiên
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc
- Đo lường
- Hình dạng
- Định hướng trong không gian và định hướng thời gian .
c) Khám phá xã hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng đồng.
- Trường mầm non Sơn ca
- Một số nghề phổ biến
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ, hội.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
a) Khám phá khoa học
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
|
1. Các bộ phận của cơ thể con người |
Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể (Thị giác, thính giác; phần đầu, phần chân tay) |
|
2. Đồ vật: Đồ dùng, đồ chơi Phương tiện giao thông |
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. (Đồ dùng như cái chén - cái ly) |
|
Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc (Đường bộ: xe đạp - xe máy, đường thuỷ: Thuyền buồm – ca nô) |
||
3. Động vật và thực vật |
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật quen thuộc (Con gà – con vịt, con chó - con mèo. Cây, hoa, quả quen thuộc (Hoa mai – hoa đào, hoa giấy - hoa đồng tiền, Cây ổi – cây dừa, rau muốn – quả chanh) - Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi. |
|
4. Một số hiện tượng tự nhiên: Thời tiết, mùa |
Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. |
|
Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng |
Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. |
|
Nước |
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. |
|
Không khí, ánh sáng, |
- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. |
|
Đất đá, cát, sỏi |
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. |
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
|
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. |
|
- 1 và nhiều. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. |
||
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
||
2. Xếp tương ứng |
- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. |
|
3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc |
- So sánh 2 đối tượng về kích thước. - Xếp xen kẽ. |
|
4. Hình dạng |
- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. - Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. |
|
5. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian |
- Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân. |
|
c) Khám phá xã hội
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng |
- Tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình. - Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo. - Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. |
2. Một số nghề trong xã hội |
- Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến (lúa, gạo, cây chổi) |
3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa |
- Cờ Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương (Cầu Tràng Tiền, Chợ Dạ Lê) |
1.3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm rõ các tiếng trong tiếng Việt.
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao và kể chuyện.
- Lễ phép, chủ động và tự tin trong giao tiếp.
c) Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với cách sử dụng sách, bút.
- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.
- Làm quen với chữ viết, với việc đọc sách.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Nghe |
- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. |
- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. |
|
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. |
|
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. |
|
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. |
|
2. Nói |
- Phát âm các tiếng của tiếng Việt. |
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. |
|
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. |
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
|
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
|
- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. |
|
- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. |
|
- Kể lại sự việc. |
|
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. |
|
3. Làm quen với đọc, viết |
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) |
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
|
- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. - Giữ gìn sách. |
1.4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Quan tâm bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân |
- Tên, tuổi, giới tính. - Những điều bé thích, không thích. |
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. |
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. |
|
- Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
|
2. Phát triển kỹ năng xã hội - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội - Quan tâm đến môi trường |
- Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). - Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). - Chờ đến lượt. |
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. - Chơi hòa thuận với bạn. |
|
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
|
- Tiết kiệm điện, nước. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
1.5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
a) Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.
b) Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
c) Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật. |
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình. |
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca). - Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. |
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. |
|
- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. |
|
- Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình. |
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
- Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. |
|
- Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
KẾT QUẢ MONG ĐỢI
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
|
1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. |
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động |
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m). - Đi kiễng gót liên tục 3m. 2.2. Kiểm soát được vận động: - Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh. - Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài |
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động: - Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m). - Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm). 2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng. - Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m). - Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) không chệch ra ngoài. |
||
|
||
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt |
3.1. Thực hiện được các vận động: - Xoay tròn cổ tay. - Gập, đan ngón tay vào nhau. |
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Cắt thẳng được một đoạn 10 cm. - Xếp chồng 8 - 10 khối không đổ. - Tự cài, cởi cúc. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
* Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe |
1.1. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...). |
1.2. Biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… |
|
1.3. Biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
|
2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
2.1. Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: - Rửa tay, lau mặt, súc miệng. - Tháo tất, cởi quần, áo..... |
2.2. Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. |
|
3. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe |
3.1. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… 3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đeo khẩu trang dén nơi đông người, rửa tay, sát khuẩn thường xuyên để phòng chống dịch covid 19, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. |
4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
|
4.1. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... ) khi được nhắc nhở. 4.2. Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở. |
4.3. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... - Không tự lấy thuốc uống. |
|
- Không leo trèo bàn ghế, lan can. - Không nghịch các vật sắc nhọn. - Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. |
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Khám phá khoa học
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
1. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng |
1.1. Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. |
1.2. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
|
1.3. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi, hay thí nghiệm với ánh sáng. |
|
1.4. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng. 1.5. Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
|
2. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản |
Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. |
3. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau |
3.1. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được |
quan sát với sự gợi mở của cô giáo. |
|
3. 2. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình... |
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng |
1.1. Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. |
|
1.2. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. 1.3. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
||
1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5. 1.5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm. |
||
2. Sắp xếp theo qui tắc |
- Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. |
|
3. So sánh hai đối tượng |
- So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau. |
|
4. Nhận biết hình dạng |
- Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. |
|
5. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian |
- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. |
|
c) Khám phá xã hội
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng |
1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 1.2. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. |
1.3. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. |
|
1.4. Nói được tên trường mầm non Sơn ca, lớp trẻ học, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
|
2. Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương |
- Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề làm chổi nghề xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. - Kể tên và nói được công việc của nghề giáo viên, nghề bộ đội |
3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh |
3.1. Kể tên một số lễ hội: Ngày hội đến trường của bé, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh. 3.2. Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương như Đình làng Thuỷ Phương, cầu Ngói Thanh Toàn, cầu Tràng Tiền. |
1. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
1. Nghe hiểu lời nói |
1.1. Thực hiện được yêu cầu đơn giản, “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”, cháu hãy xếp hàng, cháu hãy chồng ghế …. |
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… |
|
1.3. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. |
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày |
2.1. Nói rõ các tiếng. 2.2. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm... |
2.3. Sử dụng được câu đơn, câu ghép. |
|
2.4. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim,.. |
|
2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... |
|
2.6. Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. |
|
2.7. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. |
|
2.8. Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, … trong giao tiếp. |
|
2.9. Nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
|
3. Làm quen với việc đọc - viết |
3.1. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. 3.2. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. |
3.3. Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc. |
|
2. Giáo dục phát triển tinh cảm và kỹ năng xã hội
Kết quả mong đợi |
3 - 4 tuổi |
1. Thể hiện ý thức về bản thân |
1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. |
1.2. Nói được điều bé thích, không thích. |
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực |
2.1. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. |
2.2. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...). |
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh |
3.1. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. |
3.2. Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
|
3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. 3.4. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
|
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội |
4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
4.2. Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... |
|
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn nói. |
|
4.4. Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. |
|
5. Quan tâm đến môi trường |
5.1. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. |
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định. |
3. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
Kết quả mong đợi
3 - 4 tuổi
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
1.1. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
1.2. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện.
1.3. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình