Tổ Nhà trẻ
Kế hoạch tuần học thứ 2
( Tuần 38 năm 2012, từ 17/09/2012 đến 23/09/2012 )
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Thủy Phương, ngày 24 tháng 08 năm 2022 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2022-2023
ĐỘ TUỔI 24 - 36 THÁNG TUỔI
Căn cứ thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bô sung một số nội dung bởi Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Tạo;
Căn cứ chương trình GDMN của nhà trường năm học 2022-2023 ban hành kèm theo quyết định số 13/QĐ-MNSC 22/8/2022 của trường MNSC, về việc ban hành GDMN của nhà trường năm hocj2022-2023;
Căn cứ mục tiêu phát triển chương trình giáo dục của địa phương;
Căn cứ khả năng của trẻ, điều kiện thực hiện của trường và các nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi
Tổ chuyên môn nhóm trẻ 24- 36 tháng tuổi xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2022 -2023 độ tuổi 24- 36 tháng tuổi như sau:
A. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 24 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện....
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ.
Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.
Trẻ 24 - 36 tháng tuổi: |
||||||||||||||||||
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi
|
||||||||||||||||||
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
1. Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi
Nhóm tuổi |
Chế độ ăn |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ ngày/trẻ |
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày) |
24 - 36 tháng |
Cơm thường |
930 - 1000 Kcal |
765-893 Kcal |
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Trẻ từ 24 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút.
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân: Thường xuyên cho trẻ rửa tay, cho trẻ rửa tay bằng sát khuẩn trước khi vào lớp nhằm phòng chống covid-19
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Kiểm tra sức khỏe trẻ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp: quai bị, tay chân miệng, thủy đậu, đỏ mắt, phòng chống covid-19,… Theo dõi tiêm chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp cho trẻ: leo trèo, nhét hột hạt vào mũi, miệng, tai, những đồ vật sắc nhọn, có góc cạnh, giá và đồ dung trên giá,…
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
- Các cử động bàn tay, ngón tay.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: cất dép đúng nơi quy định, ăn gọn gàng, ngủ đúng giờ, cất ly, cất khăn đúng vị trí sau khi sử dụng,...
- Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
||
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp |
Hô hấp: tập hít vào, thở ra. - Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. |
||
- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.. |
|||
2. Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
- Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. - Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. |
||
- Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, ném, bắt: + Tung - bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. |
|||
3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt |
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. - Chắp ghép hình. - Chồng, xếp 6-8 khối. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật mở trang sách. |
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
||
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. - Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. |
||
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn |
- Tập tự phục vụ: + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. - Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
||
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. |
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.
b) Nhận biết
- Một số bộ phận cơ thể của con người: đầu (mắt, mũi, miệng, tai, tóc,....), mình, tay - chân
- Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ: xe đạp, xe máy, xe ô tô, máy bay,....
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ: con mèo, con chó, con gà, con vịt, con bò, con trâu, quả cam, quả nho, quả táo, quả,...
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian so với bản thân trẻ: màu xanh, màu đỏ; màu vàng, hình tròng, hình vuông, hình tam giác; to, nhỏ,...
- Bản thân và những người gần gũi.
- Một số hiện tượng gần gũi như: Nắng, mưa, cầu vồng, sấm, gió
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác |
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. - Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc: tiếng gõ của trống, tiếng kêu của con mèo, con chó, con gà, con bò,… - Sờ nắn, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật: sờ quả cam, quả quýt, quả táo,… - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì: sờ cái gối, sờ gấu bông, sờ hòn đá… - Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua): nếm đường, muối, chanh,… |
2. Nhận biết: - Một số bộ phận của cơ thể con người - Một số đồ dùng, đồ chơi. - Một số phương tiện giao thông quen thuộc - Một số con vật, hoa, quả quen thuộc - Một số hiện tượng gần gũi |
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân. - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc: búp bê, quả bóng,… - Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi: xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay, tàu hỏa,… |
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật: con mèo, con chó, con bò, con vịt,… Tên và đặc điểm nổ bật của một số rau, hoa, quả quen thuộc: rau súp lơ, rau dền, quả táo, quả dâu, quả chuối,… -Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của nắng, mưa, cầu vồng, sấm |
|
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
- Màu đỏ, vàng, xanh. - Kích thước to - nhỏ. - Hình tròn, hình vuông. - Vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số lượng một - nhiều. |
- Bản thân, người gần gũi |
- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân: bạn trai- gái, tóc dài- ngắn, da đen- trắng. - Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. - Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. - Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản: cất, lấy khăn, ly, chén, ghế, dép, cặp,…
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản: Cô đang làm gì? Bạn A đang khóc. Con muốn uống nước?,…
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của bản thân bằng lời nói: muốn đi vệ sinh, mệt, đau, vui, buồn, tức giận,…
c) Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Nghe |
- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau: bất ngờ, vui, buồn,.. - Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc: ly, cặp, khăn, bê ghế, ngồi vào vị trí,… - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói: Các con ngồi vào chỗ? Chúng ta cùng xếp hàng? - Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? - Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. |
2. Nói |
- Phát âm các âm khác nhau: tiếng kêu của các con vật, tiếng nói to nhỏ của bản thân,.. - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp: đây là quả bóng, đây là con mèo, đây là búp bê,… - Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?,.... thế nào?, để làm gì?, tại sao?... - Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài: Cô ơi con đi tiểu. Cô ơi con đói bụng,… - Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. - Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. - Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn: Dạ, chào cô, chào mẹ,… |
3. Làm quen với sách |
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách. - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, bất ngờ,...
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi.
- Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt: Cất dép, cất cặp, cất ly, cất ghế, ... đúng nơi quy định,...
c) Phát triển cảm xúc thẩm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc: Đưa tay, nghiêng đầu,...
- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung |
24 - 36 tháng tuổi |
1. Phát triển tình cảm Ý thức về bản thân |
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. - Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình. - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên. |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
2. Phát triển kĩ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. |
- Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Quan tâm đến các vật nuôi |
- Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản |
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ. - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh |
- Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình. - Xem tranh. |
CÁC CHỦ ĐỀ, SỐ TUẦN THỰC HIỆN
STT |
Tên chủ đề |
Số tuần |
Chủ đề nhánh |
Thời gian |
1 |
BÉ VÀ CÁC BẠN
|
3 ( 12/9 – 30/9/2022) Tết trung thu |
- Bé biết nhiều thứ - Các bạn của bé - Bé và các bạn cùng chơi |
6/9 - 9/9/2022 12- 16/9/2022 19-23/9/2022 |
2 |
ĐỒ CHƠI CỦA BÉ |
4 (3/10– 28/10/2022) |
- Lớp bé có nhiều đồ chơi đẹp - Những đồ chơi bé thích - Những đồ chơi chuyển động được - Đồ chơi lắp ráp xây dựng |
26 – 30/9/2022 3/10 -7/10/2022 10 – 14/10/2022 17 – 21/10/2022 |
3 |
CÔ CỦA BÉ
|
3 (31/10 - 18/11/2022) |
- Các cô trong nhóm trẻ của bé - Công việc của các cô - Bé yêu các cô |
24 – 28/10/2022 31/10 – 4//11/2022 7– 11/11/2022 |
4 |
MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU CỦA BÉ |
4 (21/11 –16/12/2022) |
- Mẹ của bé - Người thân yêu của bé - Đồ dùng trong gia đình bé - Đồ chơi gia đình |
14- 18/11/2022 21 – 25/11/2022 28/11– 2/12/2022 5/12 – 9/12/2022 |
5 |
NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
|
3 (19/12-6/1/2022) |
- Con vật nuôi trong gia đình - Một số con vật sống trong rừng - Con vật sống dưới nước |
12/12-16/12/2022 19 – 23/12/2022 26-30/12/2022 |
6 |
TẾT VÀ MÙA XUÂN CỦA BÉ
|
4 (09/01 - 10/02/2023) |
- Hoa mùa xuân - Bé chuẩn bị đón Tết
- Tết trong nhà bé - Mùa xuân với bé |
2/1 – 6/1/2023 09 – 13/01/2023 (Nghỉ tết AL) 30/1 – 3/2/2023 6 -10/02/2023 |
7 |
CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP |
3 (13/02-3/03/2023) |
- Em yêu cây xanh - Các loại quả bé thích - Một số loại rau, củ |
13-17/2/2023 20 – 24/2/2023 27/2 – 3/3/2023 |
8 |
BÉ THÍCH ĐI BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG GÌ ?
|
4 (6/3 – 31/03/2023) |
- Phương tiện giao thông đường bộ - Phương tiện giao thông đường sắt - Phương tiện giao thông đường thủy - Phương tiện giao thông đường không |
6/3 -10/3/2023 13 – 17/3/2023 20 – 24/3/2023 27/4 – 31/3/2023 |
9 |
MÙA HÈ VỚI BÉ
|
3 (3/04-21/4/2023) |
- Thời tiết mùa hè - Quần áo, trang phục mùa hè - Các hoạt động trong mùa hè |
3 - 7/4/2023 10 - 14/4/2023 17 – 21/4/2023 |
10 |
BÉ LÊN MẪU GIÁO |
4 (24/04 - 19/05/2023) |
- Lớp học của bé - Các hoạt động của bé trong lớp - Bé chuẩn bị gì khi lên Mẫu giáo? - Bé chuẩn bị gì khi lên Mẫu giáo? |
24 – 28/4/2023 1/5 – 5/5/2023 8/5-12/5/2023 15/5- 19/5/2023 |
D. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động giao lưu cảm xúc
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ dưới 12 tháng tuổi.
2. Hoạt động với đồ vật
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,... Đây là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
3. Hoạt động chơi
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
4. Hoạt động chơi - tập có chủ định
Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những yếu tố ban đầu về thẩm mĩ.
5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6),...).
2. Theo vị trí không gian, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.
Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy, thoả mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung quanh.
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa
Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thoả mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp.
3. Nhóm phương pháp thực hành
a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi
Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi, đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các hành vi, kỹ năng.
b) Trò chơi
Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp.
c) Luyện tập
Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện các hành động, động tác luyện tập.
4. Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của người lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ.
Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp là chủ yếu.
5. Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ nhàng, khéo léo.
Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ …), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng nhóm/lớp
- Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
- Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lý, đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt có tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia vào hoạt động, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
+ Khu vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các đồ chơi phát triển các giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động.
+ Khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy, các vật dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản.
+ khu vực chơi thao tác vai, chơi với đất nặn, bút vẽ.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
- Sân chơi, thiết bị đồ chơi ngoài trời được trang bị phù hợp với độ tuổi nhà trẻ và sắp xếp ở khu vực gần phòng nhóm/lớp.
- Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
Môi trường chăm sóc, giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với
Đ. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ: khỏe mạnh, có vấn đề sức khỏe, suy dinh dưỡng, béo phì, thấp còi,...
- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: vui vẽ, khó chịu, nóng tính, hay cáu gắt,...
- Kiến thức, kĩ năng của trẻ: trẻ nắm được những kiến thức, kỹ năng hằng ngày mà cô cung cấp
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục.
II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Sử dụng bài tập tình huống.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối độ tuổi (24, 36 tháng) dựa vào kết quả mong đợi.
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Xây dựng kế hoạch phổ biến cho nhóm trẻ 24 -36 tháng tuổi vào đầu năm học
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 độ tuổi 24 -36 tháng tuổi trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh sẽ điều chỉnh phù hợp nhóm lớp.
- Nơi nhận PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
- Tổ trưởng chuyên môn (Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu)
- Lưu trữ văn thư